Đó là theo cách viết Tiền Dollard Mỹ đó bạn : 100.00 là Một trăm Đô la Chẵn, 1,000.00 là Một ngàn Đô la chẵn ... hoặc bắt chước theo N/ngoài theo mình nghĩ là vậy
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ 50cc đến < 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí: Quận 1: 59-T1 XXX.XX Quận 2: 59 -B1 XXX.XX Quận 3: 59-F1 XXX.XX Quận 4: 59-C1 XXX.XX Quận 5: 59-H1 XXX.XX Quận 6: 59-K1 XXX.XX Quận 7: 59-C2 XXX.XX Quận 8: 59-L1 XXX.XX Quận 9: 59-X1 XXX.XX Quận 10: 59-U1 XXX.XX Quận 11: 59-M1 XXX.XX Quận 12: 59-G1 XXX.XX Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Bắc Giang - BG: 98 (số cũ 13) Bắc Ninh - BN: 99 (số cũ 13) Đồng Nai - ĐN: 60, 39 Hà Nội - HN: 29 đến 33, 40 TP.Hồ Chí Minh - SG: 50 đến 59, 41 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Theo THÔNG TƯ Số: 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 "Quy định về đăng ký xe": Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh) 1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. 2. Giấy khai đăng ký xe. 3. Giấy chứng nhận đăng ký xe. 4. Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư này. 5. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư này. 6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
Biển Số Xe các tỉnh thành Biển xe cơ giới Việt Nam Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam. Mục lục • 1 Màu sắc • 2 Biển xe dân sự • 3 Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng • 4 Biển số 80 • 5 Biển đặc biệt • 6 Tăng lên thành năm chữ số • 7 Tại Hà Nội o 7.1 Biểm kiểm soát xe môtô o 7.2 Biển kiểm soát xe ô tô( nguồn: Tổng hợp) • 8 Tại Thành phố Hồ Chí Minh • 9 Tại Hưng Yên o 9.1 Biển kiểm soát xe mô tô o 9.2 Biển kiểm soát xe ôtô • 10 Tại Cao Bằng o 10.1 Biển kiểm soát xe mô tô • 11 Tại Đồng Nai o 11.1 Biển kiểm soát xe mô tô • 12 Tại Long An • 13 Tại Nam Định • 14 Tại Thái Bình o 14.1 Biển kiểm soát xe mô tô o 14.2 Biển kiểm soát xe ôtô • 15 Tham khảo [sửa] Màu sắc Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm. • Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp. • Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự). • Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội. • Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp) • Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình [sửa] Biển xe dân sự Tên tỉnh/thành phố Viết tắt (tàu cá) Biển số (xe cơ giới) Mã bưu chính (bưu chính) Mã vùng (điện thoại) An Giang AG 67 94 76 Bà Rịa-Vũng Tàu BV 72 79 64 Bạc Liêu BL 94 99 781 Bắc Kạn BK 97 17 281 Bắc Giang BG 98 (số cũ 13) 21 240 Bắc Ninh BN 99 (số cũ 13) 16 241 Bến Tre BT 71 83 75 Bình Dương BD 61 72 650 Bình Định BĐ 77 53 56 Bình Phước BP 93 77 651 Bình Thuận BTh 86 62 62 Cà Mau CM 69 96 780 Cao Bằng CB 11 22 26 Cần Thơ CT 65 92 710 Đà Nẵng ĐNa 43 59 511 Đắk Lắk ĐL 47 55 500 Đắk Nông ĐNo 48 55 501 Điện Biên ĐB 27 28 23 Đồng Nai ĐN 60, 39 71 61 Đồng Tháp ĐT 66 93 67 Gia Lai GL 81 54 59 Hà Giang HG 23 29 219 Hà Nam HNa 90 30 351 Hà Nội HN 29 đến 33,40 10 4 Hà Tĩnh HT 38 43 39 Hải Dương HD 34 34 320 Hải Phòng HP 15, 16 35 31 Hậu Giang HG 95 92 711 Hòa Bình HB 28 13 218 Thành phố Hồ Chí Minh SG 50 đến 59 70 8 Hưng Yên HY 89 39 321 Khánh Hoà KH 79 57 58 Kiên Giang KG 68 95 77 Kon Tum KT 82 58 60 Lai Châu LC 25 28 23 Lạng Sơn LS 12 20 25 Lào Cai LCa 24 19 20 Lâm Đồng LĐ 49 61 630 Long An LA 62 81 72 Nam Định NĐ 18 32 350 Nghệ An NA 37 42 38 Ninh Bình NB 35 40 30 Ninh Thuận NT 85 63 68 Phú Thọ PT 19 24 210 Phú Yên PY 78 56 57 Quảng Bình QB 73 45 52 Quảng Nam QNa 92 51 510 Quảng Ngãi QNg 76 52 55 Quảng Ninh QN 14 36 33 Quảng Trị QT 74 46 53 Sóc Trăng ST 83 97 79 Sơn La SL 26 27 22 Tây Ninh TN 70 73 66 Thái Bình TB 17 33 36 Thái Nguyên TNg 20 23 280 Thanh Hoá TH 36 41 37 Thừa Thiên-Huế TTH 75 47 54 Tiền Giang TG 63 82 73 Trà Vinh TV 84 90 74 Tuyên Quang TQ 22 25 27 Vĩnh Long ** 64 91 70 Vĩnh Phúc VP 88 11 211 Yên Bái YB 21 26 29 [1] [sửa] Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN... Kí hiệu Cơ quan áp dụng Ghi chú AA Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng A: Quân đoàn AB Quân đoàn 2 - Binh đoàn Hương Giang AC Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên AD Quân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long AT Binh đoàn 12 AN Binh đoàn 15 AP Lữ đoàn M44 BBB Bộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp B: Binh chủng, Bộ tư lệnh BC Binh chủng Công binh BH Binh chủng Hóa học BK Binh chủng Đặc công BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc BP Bộ tư lệnh Pháo binh BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Lúc xưa là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn) BV Tổng Cty Dịch vụ bay HA Học viện Quốc phòng H: Học viện HB Học viện Lục quân HC Học viện Chính trị quân sự HD Học viện Kỹ thuật Quân sự HE Học viện Hậu cần HT Trường Sỹ quan lục quân I HQ Trường Sỹ quan lục quân II HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh HH Học viện quân y KA Quân khu 1 K: Quân khu KB Quân khu 2 KC Quân khu 3 KD Quân khu 4 KV Quân khu 5 (V:Lúc xưa Mật danh là Quang Vinh) KP Quân khu 7 ( Trước là KH) KK Quân khu 9 KT Quân khu Thủ đô KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) PA Cục đối ngoại BQP P: Cơ quan đặc biệt PP Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này PK Ban Cơ yếu - BQP PT Cục tài chính - BQP PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự) PX Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga PC, HL Lúc xưa là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...) QA Quân chủng Phòng không không quân (Lúc xưa là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) Q: Quân chủng QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng QH Quân chủng Hải quân TC Tổng cục Chính trị T: Tổng cục TH Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11) TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng TT Tổng cục kỹ thuật TM Bộ Tổng tham mưu TN Tổng cục tình báo quân đội DB Tổng công ty Đông Bắc - BQP ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP VB Khối văn phòng Binh chủng - BQP VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP VT Tập đoàn Viettel Cơ quan khác [sửa] Biển số 80 Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C26) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau: 1. Các ban của Trung ương Đảng 2. Văn phòng Chủ tịch nước 3. Văn phòng Quốc hội 4. Văn phòng Chính phủ 5. Bộ Công an 6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ 7. Bộ Ngoại giao 8. Viện kiểm sát nhân dân 9. Thông tấn xã Việt Nam 10. Báo nhân dân 11. Thanh tra Nhà nước 12. Học viện Chính trị quốc gia 13. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh 14. Trung tâm lưu trữ quốc gia 15. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây) 16. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam 17. Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên 18. Người nước ngoài 19. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước 20. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam 21. Kiểm toán nhà nước [sửa] Biển đặc biệt Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao: • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành) • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký) 011 Anh, 026 Ấn Độ, 041 Algérie, 061 Bỉ, 066 Ba Lan, 121 ** ba, 156 Canada, 166 Campuchia, 191 Đức, 206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ, 301 Hà Lan, 321 Iran, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Myanma, 381 Mông Cổ, 416 Malaysia, 441 Nga, 446 Nhật Bản, 456 New Zealand, 501 Úc, 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các tổ chức Phi Chính Phủ, 566 Cộng hòa Séc, 581 Thụy Điển, 601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 CHDCND Triều Tiên, 636 Hàn Quốc, 691 Singapore, 731 Slovakia, 888 Đài Loan. • 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký • Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội. • Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ. • Biển số LD là xe của công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài, xe của các liên doanh nước ngoài, xe thuê của nước ngoài. (theo Thông tư 01/2007) [sửa] Tăng lên thành năm chữ số Từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 89A-000.01, 89B-000.01, 89C-000.01, 89D-000.01). Thông tin trong bài (hay đoạn) này không thể kiểm chứng được do không được chú giải từ bất kỳ nguồn tham khảo nào. Xin bạn hãy cải thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn uy tín. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì hãy chuyển nguồn tham khảo từ phiên bản đó cho bài này. [sửa] Tại Hà Nội [sửa] Biểm kiểm soát xe môtô • Quận Ba Đình : 29B1-XyX.XX • Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX • Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX • Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX • Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX • Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX • Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX • Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX • Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX • Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX • Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX • Huyện Ba Vì: ??? • Huyện Chương Mỹ: 29X1-xxx.xx • Huyện Đan Phượng: ??? • Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX • Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX • Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX • Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX • Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX • Huyện Phúc Thọ: ??? • Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX • Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX • Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX • Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX • Huyện Thạch Thất: ??? • Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX • Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX • Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX • Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX [sửa] Biển kiểm soát xe ô tô( nguồn: Tổng hợp) • Biển 29A- XX.XXX dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống • Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên. • Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải. [sửa] Tại Thành phố Hồ Chí Minh Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí. • Quận 1: 59-T1 XXX.XX • Quận 2: 59 -B1 XXX.XX • Quận 3: 59-F1 XXX.XX • Quận 4: 59-C1 XXX.XX • Quận 5: 59-H1 XXX.XX • Quận 6: 59-K1 XXX.XX • Quận 7: 59-C2 XXX.XX • Quận 8: 59-L1 XXX.XX • Quận 9: 59-X1 XXX.XX • Quận 10: 59-U1 XXX.XX • Quận 11: 59-M1 XXX.XX • Quận 12: 59-G1 XXX.XX • Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX • Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX • Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX • Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX • Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX • Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX • Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX • Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX • Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX • Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX • Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX • Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX Ví dụ: 59T2 000.01 nghĩa là xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến dưới 150cc được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Xe gắn máy 2 bánh từ 50cc trở xuống có ký hiệu dạng 59TA 000.01. Xe môtô 2 bánh từ trên 175cc có ký hiệu dạng 59A1 000.01 [sửa] Tại Hưng Yên [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp) • Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX • Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX • Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX • Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX • Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX • Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX • Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX • Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX • Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX • Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX [sửa] Biển kiểm soát xe ôtô • Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống. • Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên. • Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải. • Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van • Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...) • Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh • Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc • Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu xanh là xe nhà nước [sửa] Tại Cao Bằng [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe mô tô (nguồn: Tổng hợp) • Thị Xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX • Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX • Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX • Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX • Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX • Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX [sửa] Tại Đồng Nai [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp) • Thành phố Biên Hòa: 39A1-XXXX 60B1-XXX.XX • Thị xã Long Khánh: 60B2-XXX.XX • Huyện Tân Phú: 60B3-XXX.XX • Huyện Định Quán: 60B4-XXX.XX • Huyện Xuân Lộc: 60B5-XXX.XX • Huyện Cẩm Mỹ: 60B6-XXX.XX • Huyện Thống Nhất: 60B7-XXX.XX • Huyện Trảng Bom: 60B8-XXX.XX • Huyện Vĩnh Cửu: 60B9-XXX.XX • Huyện Long Thành: 60C1-XXX.XX • Huyện Nhơn Trạch: 60C2-XXX.XX [sửa] Tại Long An Biển kiểm soát xe môtô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp) • Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX • Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX • Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX • Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX • Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX • Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX • Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX • Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX • Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX • Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX • Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX • Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX • Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX • Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX [sửa] Tại Nam Định Biển kiểm soát xe mô tô, các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-XXX.XX • Huyện Vụ Bản: 18C1-XXX.XX • Huyện Ý Yên: 18D1-XXX.XX • Huyện Trực Ninh: 18E1-XXX.XX • Huyện Xuân Trường: 18F1-XXX.XX • Huyện Giao Thủy: 18G1-XXX.XX • Huyện Hải Hậu: 18H1-XXX.XX • Huyện Nam Trực: 18K1-XXX.XX • Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-XXX.XX Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2 Sau khi phân theo từng huyện • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-XXXX • Huyện Vụ Bản: 18V1-XXXX • Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-XXXX • Huyện Trực Ninh: 18T1-XXXX • Huyện Xuân Trường: 18X1-XXXX • Huyện Giao Thủy: 18R1-XXXX • Huyện Hải Hậu: 18U1-XXXX • Huyện Nam Trực: 18N1-XXXX • Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-XXXX [sửa] Tại Thái Bình Biển số xe của Thái Bình là 17 [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô Biển kiểm soát xe mô tô tại thành phố, theo từng huyện đến năm 2011( nguồn: Tổng hợp): • Thành phố Thái Bình: 17M1- xxxx; 17N1- xxxx, 17B1- 1xxxx • Huyện Đông Hưng: 17M3- xxxx; 17N3- xxxx, 17B1- 3xxxx • Huyện Hưng Hà: 17M4- xxxx; 17N4- xxxx, 17B1- 4xxxx • Huyện Kiến Xương:17M7- xxxx; 17N7- xxxx, 17B1- 7xxxx • Huyện Quỳnh Phụ:17M5- xxxx; 17N5- xxxx, 17B1- 5xxxx • Huyện Thái Thụy: 17M6- xxxx; 17N6- xxxx, 17B1- 6xxxx • Huyện Tiền Hải: 17M8- xxxx; 17N8 -xxxx, 17B1- 8xxxx • Huyện Vũ Thư: 17M2- xxxx; 17N2- xxxx, 17B1- 2xxxx [sửa] Biển kiểm soát xe ôtô • Xe ô tô con là 17A- xxxxx • Xe ôtô du lịch, ô tô khách từ 15 chỗ ngồi chở lên là 17B- xxxxx • Xe ôtô tải là 17C- xxxxx [sửa] Tham khảo 1. ^ 13 là biển số tỉnh Hà Bắc cũ, nay là tỉnh Bắc Giang (biển số mới 98) và Bắc Ninh (biển số mới 99), biển số này vẫn còn lưu hành 2. Thông tư số 36/2010/TT-BCA Quy định về đăng ký xe của Bộ Công an VN do Bộ trưởng Đại tướng Lê Hồng Anh ký ban hành ngày 12/10/2010. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2010 và thay thế các Thông tư của Bộ Công an: Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 quy định việc cấp cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 12/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 quy định về việc tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 17/2010/TT-BCA ngày 31/5/2010 quy định về biển số xe, biểu mẫu đăng ký, cấp biển số xe và việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe, quản lý xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Bắc Giang - BG: 98 (số cũ 13) Bắc Ninh - BN: 99 (số cũ 13) Đồng Nai - ĐN: 60, 39 Hà Nội - HN: 29 đến 33, 40 TP.Hồ Chí Minh - SG: 50 đến 59, 41 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Biển D - 4 số không phản quang: ví dụ 50D-0001, 50D1-0001 thuộc Quận 10 (từ năm 1995 trở về trước); Biển D - 5 số: ví dụ 59D1-000.01 thuộc Quận Tân Phú (từ ngày 06/12/2010). $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC: TT - Địa phương - Ký hiệu 1- Cao Bằng : 11 2- Lạng Sơn : 12 3- Quảng Ninh : 14 4- Hải Phòng : 15-16 5- Thái Bình : 17 6- Nam Định : 18 7- Phú Thọ : 19 8- Thái Nguyên : 20 9- Yên Bái : 21 10- Tuyên Quang : 22 11- Hà Giang : 23 12- Lào Cai : 24 13- Lai Châu : 25 14- Sơn La : 26 15- Điện Biên : 27 16- Hoà Bình : 28 17- Hà Nội : Từ 29 đến 33 và 40 18- Hải Dương : 34 19- Ninh Bình : 35 20- Thanh Hoá : 36 21- Nghệ An : 37 22- Hà Tĩnh : 38 23- TP. Đà Nẵng : 43 24- Đắk Lắk : 47 25- Đắk Nông : 48 (trước đây, biển số 48 thuộc tỉnh Thuận Hải cũ) 26- Lâm Đồng : 49 27- TP. Hồ Chí Minh : từ 50 đến 59, và 41 28- Đồng Nai : 39; 60 29- Bình Dương : 61 30- Long An : 62 31- Tiền Giang : 63 32- Vĩnh Long : 64 33- Cần Thơ : 65 34- Đồng Tháp : 66 35- An Giang : 67 36- Kiên Giang : 68 37- Cà Mau : 69 38- Tây Ninh : 70 39- Bến Tre : 71 40- Bà Rịa-Vũng Tàu : 72 41- Quảng Bình : 73 42- Quảng Trị : 74 43- Thừa Thiên Huế : 75 44- Quảng Ngãi : 76 45- Bình Định : 77 46- Phú Yên : 78 47- Khánh Hoà 79 48- Cục CSGT ĐB-ĐS: 80 49- Gia Lai : 81 50- Kon Tum : 82 51- Sóc Trăng : 83 52- Trà Vinh : 84 53- Ninh Thuận : 85 54- Bình Thuận : 86 55- Vĩnh Phúc : 88 56- Hưng Yên : 89 57- Hà Nam : 90 58- Quảng Nam : 92 59- Bình Phước : 93 60- Bạc Liêu : 94 61- Hậu Giang : 95 62- Bắc Cạn : 97 63- Bắc Giang : 98 64- Bắc Ninh : 99 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Biển số mô tô của người nước ngoài: Ví dụ: 53-296 NN-901 1. Cách bố trí chữ và số trên biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau: - Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe - Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe. - Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký. - Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999. - Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-). Theo ví dụ trên: + 53 là ký hiệu địa phương đăng ký + 296 là ký hiệu tên nước (ví dụ này là Hoa Kỳ) + NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài. + 901 là số thứ tự xe đăng ký. 2. Về thứ tự đăng ký: - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI: TT - TÊN NƯỚC - KÝ HIỆU 1- ÁO : 001 - 005 2- AN BA NI : 006 - 010 3- ANH VÀ BẮC AILEN : 011 - 015 4- AI CẬP : 016 - 020 5- A ZEC BAI ZAN : 021 - 025 6- ẤN ĐỘ : 026 - 030 7- ĂNG GÔ LA : 031 - 035 8- AP GA NI XTAN : 036 - 040 9- AN GIÊ RI : 041 - 045 10- AC HEN TI NA : 046 - 050 11- ÁC MÊ NI A : 051 - 055 12- AI XƠ LEN : 056 - 060 13- BỈ : 061 - 065 14- BA LAN : 066 - 070 15- BỒ ĐÀO NHA : 071 - 075 16- BUN GA RI : 076 - 080 17- BUỐC KI NA PHA XÔ : 081 - 085 18- BRA XIN : 086 - 090 19- BĂNG LA ĐÉT : 091 - 095 20- BÊ LA RÚT : 096 - 100 21- BÔ LI VI A : 101 - 105 22- BÊ NANH : 106 - 110 23- BRU NÂY : 111 - 115 24- BU RUN ĐI : 116 - 120 25- CUBA : 121 - 125 26- CỐT ĐI VOA : 126 - 130 27- CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) : 131 - 135 28- CÔNG GÔ (DA-I-A ) : 136 - 140 29- CHI LÊ : 141 - 145 30- CÔ LÔM BI A : 146 - 150 31- CA MƠ RUN : 151 - 155 32- CA NA DA : 156 - 160 33- CÔ OÉT : 161 - 165 34- CAM PU CHIA : 166 - 170 35- CƯ RƠ GƯ XTAN : 171 - 175 36- CA TA : 176 - 180 37- CÁP VE : 181 - 185 38- CỐT XTA RI CA : 186 - 190 39- ĐỨC : 191 - 195 40- DĂM BI A : 196 - 200 41- DIM BA BU Ê : 201 - 205 42- ĐAN MẠCH : 206 - 210 43- Ê CUA ĐO : 211 - 215 44- Ê RI TƠ RÊ : 216 - 220 45- ÊTI Ô PIA : 221 - 225 46- EXTÔ NIA : 226 - 230 47- GUYANA : 231 - 235 48- GA BÔNG : 236 - 240 49- GĂM BI A : 241 - 245 50- GI BU TI : 246 - 250 51- GRU DI A : 251 - 255 52- GIOÓC ĐA NI : 256 - 260 53- GHI NÊ : 261 - 265 54- GA NA : 266 - 270 55- GHI NÊ BÍT XAO : 271 - 275 56- GRÊ NA ĐA : 276 - 280 57- GHI NÊ XÍCH ĐẠO : 281 - 285 58- GOA TÊ MA LA : 286 - 290 59- HUNG GA RI : 291 - 295 60- HOA KỲ : 296 - 300; 771 -775 61- HÀ LAN : 301 - 305 62- HY LẠP : 306 - 310 63- HA MAI CA : 311 - 315 64- IN ĐÔ NÊ XIA : 316 - 320 65- I RAN : 321 - 325 66- I RẮC : 326 - 330 67- I TA LI A : 331 - 335 68- IXRAEN : 336 - 340 69- KA DẮC TAN : 341 - 345 70- LÀO : 346 - 350 71- LI BĂNG : 351 - 355 72- LI BI : 356 - 360 73- LUC XĂM BUA : 361 - 365 74- LÍT VA : 366 - 370 75- LÁT VI A : 371 - 375 76- MY AN MA : 376 - 380 77- MÔNG CỔ : 381 - 385 78- MÔ DĂM BÍCH : 386 - 390 79- MA ĐA GAT XCA : 391 - 395 80- MÔN ĐÔ VA : 396 - 400 81- MAN ĐI VƠ : 401 - 405 82- MÊ HI CÔ : 406 - 410 83- MA LI : 411 - 415 84- MA LAY XI A : 416 - 420 85- MA RỐC : 421 - 425 86- MÔ RI TA NI : 426 – 430 87- MAN TA : 431 - 435 88- MAC XAN : 436 - 440 89- NGA : 441 - 445 90- NHẬT BẢN : 446 - 450; 776-780 91- NI CA RA GOA : 451 - 455 92- NIU DI LÂN : 456 - 460 93- NI GIÊ : 461 - 465 94- NI GIÊ RI A : 466 - 470 95- NA MI BI A : 471 - 475 96- NÊ PAN : 476 - 480 97- NAM PHI : 481 - 485 98- NAM TƯ : 486 - 490 99- NA UY : 491 - 495 100- Ô MAN : 496 - 500 101- Ô XTƠ RÂY LIA : 501 - 505 102- PHÁP : 506 - 510 103- PHI GA : 511 - 515 104- PA KI XTAN : 516 - 520 105- PHẦN LAN : 521 - 525 106- PHI LIP PIN : 526 - 530 107- PA LE XTIN : 531 - 535 108- PA NA MA : 536 - 540 109- PA PUA NIU GHI NÊ : 541 - 545 110- TỔ CHỨC QUỐC TẾ : 546 - 550 111- RU AN ĐA : 551 - 555 112- RU MA NI : 556 - 560 113- SÁT : 561 - 565 114- SÉC : 566 - 570 115- SÍP : 571 - 575 116- TÂY BAN NHA : 576 - 580 117- THUỴ ĐIỂN : 581 - 585 118- TAN DA NI A : 586 - 590 119- TÔ GÔ : 591 - 595 120- TÁT GI KI XTAN : 596 - 600 121- TRUNG HOA : 601 - 605 122- THÁI LAN : 606 - 610 123- TUỐC MÊ NI XTAN : 611 - 615 124- TUY NI DI : 616 - 620 125- THỔ NHĨ KỲ : 621 - 625 126- THUỴ SỸ : 626 - 630 127- TRIỀU TIÊN : 631 - 635 128- HÀN QUỐC : 636 - 640 129- TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP : 641 - 645 130- TÂY XA MOA : 646 - 650 131- U CRAI NA : 651 - 655 132- U DƠ BÊ KI XTAN : 656 – 660 133- U GAN ĐA : 661 - 665 134- U RU GOAY : 666 - 670 135- VA NU A TU : 671 - 675 136- VÊ NÊ ZU Ê LA : 676 - 680 137- XU ĐĂNG : 681 - 685 138- XI Ê RA LÊ ÔN : 686 - 690 139- XINH GA PO : 691 – 695 140- XRI LAN CA : 696 – 700 141- XÔ MA LI : 701 – 705 142- XÊ NÊ GAN : 706 – 710 143- XY RI : 711 – 715 144- XA RA UY : 716 – 720 145- XÂY SEN : 721 – 725 146- XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE : 726 – 730 147- XLÔ VA KIA : 731 – 735 148- Y Ê MEN : 736 – 740 149- CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN : 741 – 745 150- HỒNG KÔNG : 746 – 750 151- ĐÀI LOAN : 885 – 890 152- ĐÔNG TI MO : 751 - 755 153- PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) : 756 - 760 154- Ả RẬP XÊ ÚT : 761 - 765 155- LIBERIA : 766 - 770 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế: 1. Kích th¬ước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau: - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký; - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 - Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số. - Ví dụ: Biển số mô tô của liên doanh: 59-LD 400.01 + 59 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký + LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu. + 400.01 là số thứ tự xe đăng ký. 2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án: - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ 1) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 4 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc: 51A6-0001 : Đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM (từ năm 2007 trở về trước); *** Đăng ký riêng ở từng quận, huyện: 51A7-0001 : Q1 51A8-0001 : Q2 51A9-0001 : Q3 52A6-0001 : Q4 52A7-0001 : Q5 52A8-0001 : Q6 52A9-0001 : Q7 53A6-0001 : Q8 53A7-0001 : Q9 53A8-0001 : Q10 53A9-0001 : Q11 54A7-0001 : Q.TÂN BÌNH 54A8-0001 : Q.TÂN PHÚ 54A9-0001 : Q.BÌNH TÂN 55A6-0001 : Q.BÌNH THẠNH 56A6-0001 : H.HÓC MÔN 2) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 5 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc: 59A3-000.01 : là Series đầu tiên sử dụng từ ngày 06/12/2010 (đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM). $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Theo Điều 27 “Quy định về biển số xe” của thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an, tại khoản 6.1. Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L. Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái: M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. và tại khoản 6.2. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; tôi xin được hỏi Quý Cơ quan Công an rằng: xe ôtô đăng ký với biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng 77A-xxx.xx (theo khoản 6.1 - điều 27) và xe ôtô đăng ký với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen 77A-xxx.xx (theo khoản 6.2 - điều 27) có bị trùng số nhau không? (ví dụ biển số xanh 77A-000.01 và biển số trắng 77A-000.01). $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Biển 4 số không phản quang: A : Q1 B : Q3 C : Q4 D : Q10 E : H.Nhà Bè F : Q3 G : Xe trả góp H : Q5 I : --- J : Xe trả góp K : Q6 L : Q8 M : Q11 N : H.Bình Chánh O : --- P : Q.Tân Bình Q : H.Củ Chi R : Q.Phú Nhuận S : Q.Bình Thạnh T : --- U : --- V : Q.Gò Vấp W : Xe trả góp X : H.Thủ Đức Y : H.Hóc Môn Z : --- $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Biển 4 số phản quang (từ 1996): A : Xe ≥ 175cc B : --- C : --- D : --- E : --- F : Q3 G : --- H : Q5 I : --- J : --- K : Q6 L : Q8 M : Q11 N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh O : --- P : Q.Tân Phú, Tân Bình Q : --- R : Q.Phú Nhuận S : Q.Bình Thạnh T : Q1 U : Q10 V : Q.Gò Vấp W : --- X : Q.Thủ Đức, Q2, Q9 Y : H.Hóc Môn, Củ Chi Z : Q4, Q7, H.Nhà Bè, Cần Giờ $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Biển 5 số (từ ngày 06/12/2010): A : Xe ≥ 175cc B : Q2 C : Q4, Q7 D : Q.Tân Phú E : Q.Phú Nhuận F : Q3 G : Q12 H : Q5 I : --- J : --- K : Q6 L : Q8 M : Q11 N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh O : --- P : Q.Tân Bình Q : --- R : --- S : Q.Bình Thạnh T : Q1 U : Q10 V : Q.Gò Vấp W : --- X : Q9, Q.Thủ Đức Y : H.Hóc Môn, Củ Chi Z : H.Nhà Bè, Cần Giờ $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Theo THÔNG TƯ Số: 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 "Quy định về đăng ký xe": Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh) 1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. 2. Giấy khai đăng ký xe. 3. Giấy chứng nhận đăng ký xe. 4. Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư này. 5. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư này. 6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ ===== Bổ sung vào lúc 09:21 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 09:16 ===== $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Xin phép được hỏi Quý Cơ quan Công An Q7, TPHCM: có phải biển 4 số dạng 53A9-0001 được đăng ký ở Quận 7? $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ ===== Bổ sung vào lúc 09:23 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 09:21 ===== $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Xin phép được hỏi Quý Cơ quan Công An Q7, TPHCM: có phải biển 4 số dạng 53A9-0001 được đăng ký ở Quận 7? $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ ===== Bổ sung vào lúc 09:26 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 09:23 ===== $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Xin phép được hỏi Quý Cơ quan Công An Q7, TPHCM: có phải biển 4 số dạng 53A9-0001 được đăng ký ở Quận 7? $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Theo Điều 27 “Quy định về biển số xe” của thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an, tại khoản 6.1. Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L. Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái: M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. và tại khoản 6.2. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; tôi xin được hỏi Quý Cơ quan Công an rằng: xe ôtô đăng ký với biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng 77A-xxx.xx (theo khoản 6.1 - điều 27) và xe ôtô đăng ký với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen 77A-xxx.xx (theo khoản 6.2 - điều 27) có bị trùng số nhau không? (ví dụ biển số xanh 77A-000.01 và biển số trắng 77A-000.01). $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Đắk Nông : 48 (trước đây, biển số 48 thuộc tỉnh Thuận Hải cũ) Bắc Giang : 98 (số cũ 13) Bắc Ninh : 99 (số cũ 13) Đồng Nai : 60, 39 Hà Nội : 29 đến 33, 40 TP.Hồ Chí Minh: 50 đến 59, 41 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC: TT - Địa phương - Ký hiệu 1- Cao Bằng : 11 2- Lạng Sơn : 12 3- Quảng Ninh : 14 4- Hải Phòng : 15-16 5- Thái Bình : 17 6- Nam Định : 18 7- Phú Thọ : 19 8- Thái Nguyên : 20 9- Yên Bái : 21 10- Tuyên Quang : 22 11- Hà Giang : 23 12- Lào Cai : 24 13- Lai Châu : 25 14- Sơn La : 26 15- Điện Biên : 27 16- Hoà Bình : 28 17- Hà Nội : Từ 29 đến 33 và 40 18- Hải Dương : 34 19- Ninh Bình : 35 20- Thanh Hoá : 36 21- Nghệ An : 37 22- Hà Tĩnh : 38 23- TP. Đà Nẵng : 43 24- Đắk Lắk : 47 25- Đắk Nông : 48 (trước đây, biển số 48 thuộc tỉnh Thuận Hải cũ) 26- Lâm Đồng : 49 27- TP. Hồ Chí Minh : từ 50 đến 59, và 41 28- Đồng Nai : 60, 39 29- Bình Dương : 61 30- Long An : 62 31- Tiền Giang : 63 32- Vĩnh Long : 64 33- Cần Thơ : 65 34- Đồng Tháp : 66 35- An Giang : 67 36- Kiên Giang : 68 37- Cà Mau : 69 38- Tây Ninh : 70 39- Bến Tre : 71 40- Bà Rịa-Vũng Tàu : 72 41- Quảng Bình : 73 42- Quảng Trị : 74 43- Thừa Thiên Huế : 75 44- Quảng Ngãi : 76 45- Bình Định : 77 46- Phú Yên : 78 47- Khánh Hoà 79 48- Cục CSGT ĐB-ĐS: 80 49- Gia Lai : 81 50- Kon Tum : 82 51- Sóc Trăng : 83 52- Trà Vinh : 84 53- Ninh Thuận : 85 54- Bình Thuận : 86 55- Vĩnh Phúc : 88 56- Hưng Yên : 89 57- Hà Nam : 90 58- Quảng Nam : 92 59- Bình Phước : 93 60- Bạc Liêu : 94 61- Hậu Giang : 95 62- Bắc Cạn : 97 63- Bắc Giang : 98 64- Bắc Ninh : 99 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Biển số mô tô của người nước ngoài: Ví dụ: 53-296 NN-901 1. Cách bố trí chữ và số trên biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau: - Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe - Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe. - Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký. - Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999. - Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-). Theo ví dụ trên: + 53 là ký hiệu địa phương đăng ký + 296 là ký hiệu tên nước (ví dụ này là Hoa Kỳ) + NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài. + 901 là số thứ tự xe đăng ký. 2. Về thứ tự đăng ký: - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI: TT - TÊN NƯỚC - KÝ HIỆU 1- ÁO : 001 - 005 2- AN BA NI : 006 - 010 3- ANH VÀ BẮC AILEN : 011 - 015 4- AI CẬP : 016 - 020 5- A ZEC BAI ZAN : 021 - 025 6- ẤN ĐỘ : 026 - 030 7- ĂNG GÔ LA : 031 - 035 8- AP GA NI XTAN : 036 - 040 9- AN GIÊ RI : 041 - 045 10- AC HEN TI NA : 046 - 050 11- ÁC MÊ NI A : 051 - 055 12- AI XƠ LEN : 056 - 060 13- BỈ : 061 - 065 14- BA LAN : 066 - 070 15- BỒ ĐÀO NHA : 071 - 075 16- BUN GA RI : 076 - 080 17- BUỐC KI NA PHA XÔ : 081 - 085 18- BRA XIN : 086 - 090 19- BĂNG LA ĐÉT : 091 - 095 20- BÊ LA RÚT : 096 - 100 21- BÔ LI VI A : 101 - 105 22- BÊ NANH : 106 - 110 23- BRU NÂY : 111 - 115 24- BU RUN ĐI : 116 - 120 25- CUBA : 121 - 125 26- CỐT ĐI VOA : 126 - 130 27- CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) : 131 - 135 28- CÔNG GÔ (DA-I-A ) : 136 - 140 29- CHI LÊ : 141 - 145 30- CÔ LÔM BI A : 146 - 150 31- CA MƠ RUN : 151 - 155 32- CA NA DA : 156 - 160 33- CÔ OÉT : 161 - 165 34- CAM PU CHIA : 166 - 170 35- CƯ RƠ GƯ XTAN : 171 - 175 36- CA TA : 176 - 180 37- CÁP VE : 181 - 185 38- CỐT XTA RI CA : 186 - 190 39- ĐỨC : 191 - 195 40- DĂM BI A : 196 - 200 41- DIM BA BU Ê : 201 - 205 42- ĐAN MẠCH : 206 - 210 43- Ê CUA ĐO : 211 - 215 44- Ê RI TƠ RÊ : 216 - 220 45- ÊTI Ô PIA : 221 - 225 46- EXTÔ NIA : 226 - 230 47- GUYANA : 231 - 235 48- GA BÔNG : 236 - 240 49- GĂM BI A : 241 - 245 50- GI BU TI : 246 - 250 51- GRU DI A : 251 - 255 52- GIOÓC ĐA NI : 256 - 260 53- GHI NÊ : 261 - 265 54- GA NA : 266 - 270 55- GHI NÊ BÍT XAO : 271 - 275 56- GRÊ NA ĐA : 276 - 280 57- GHI NÊ XÍCH ĐẠO : 281 - 285 58- GOA TÊ MA LA : 286 - 290 59- HUNG GA RI : 291 - 295 60- HOA KỲ : 296 - 300; 771 -775 61- HÀ LAN : 301 - 305 62- HY LẠP : 306 - 310 63- HA MAI CA : 311 - 315 64- IN ĐÔ NÊ XIA : 316 - 320 65- I RAN : 321 - 325 66- I RẮC : 326 - 330 67- I TA LI A : 331 - 335 68- IXRAEN : 336 - 340 69- KA DẮC TAN : 341 - 345 70- LÀO : 346 - 350 71- LI BĂNG : 351 - 355 72- LI BI : 356 - 360 73- LUC XĂM BUA : 361 - 365 74- LÍT VA : 366 - 370 75- LÁT VI A : 371 - 375 76- MY AN MA : 376 - 380 77- MÔNG CỔ : 381 - 385 78- MÔ DĂM BÍCH : 386 - 390 79- MA ĐA GAT XCA : 391 - 395 80- MÔN ĐÔ VA : 396 - 400 81- MAN ĐI VƠ : 401 - 405 82- MÊ HI CÔ : 406 - 410 83- MA LI : 411 - 415 84- MA LAY XI A : 416 - 420 85- MA RỐC : 421 - 425 86- MÔ RI TA NI : 426 – 430 87- MAN TA : 431 - 435 88- MAC XAN : 436 - 440 89- NGA : 441 - 445 90- NHẬT BẢN : 446 - 450; 776-780 91- NI CA RA GOA : 451 - 455 92- NIU DI LÂN : 456 - 460 93- NI GIÊ : 461 - 465 94- NI GIÊ RI A : 466 - 470 95- NA MI BI A : 471 - 475 96- NÊ PAN : 476 - 480 97- NAM PHI : 481 - 485 98- NAM TƯ : 486 - 490 99- NA UY : 491 - 495 100- Ô MAN : 496 - 500 101- Ô XTƠ RÂY LIA : 501 - 505 102- PHÁP : 506 - 510 103- PHI GA : 511 - 515 104- PA KI XTAN : 516 - 520 105- PHẦN LAN : 521 - 525 106- PHI LIP PIN : 526 - 530 107- PA LE XTIN : 531 - 535 108- PA NA MA : 536 - 540 109- PA PUA NIU GHI NÊ : 541 - 545 110- TỔ CHỨC QUỐC TẾ : 546 - 550 111- RU AN ĐA : 551 - 555 112- RU MA NI : 556 - 560 113- SÁT : 561 - 565 114- SÉC : 566 - 570 115- SÍP : 571 - 575 116- TÂY BAN NHA : 576 - 580 117- THUỴ ĐIỂN : 581 - 585 118- TAN DA NI A : 586 - 590 119- TÔ GÔ : 591 - 595 120- TÁT GI KI XTAN : 596 - 600 121- TRUNG HOA : 601 - 605 122- THÁI LAN : 606 - 610 123- TUỐC MÊ NI XTAN : 611 - 615 124- TUY NI DI : 616 - 620 125- THỔ NHĨ KỲ : 621 - 625 126- THUỴ SỸ : 626 - 630 127- TRIỀU TIÊN : 631 - 635 128- HÀN QUỐC : 636 - 640 129- TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP : 641 - 645 130- TÂY XA MOA : 646 - 650 131- U CRAI NA : 651 - 655 132- U DƠ BÊ KI XTAN : 656 – 660 133- U GAN ĐA : 661 - 665 134- U RU GOAY : 666 - 670 135- VA NU A TU : 671 - 675 136- VÊ NÊ ZU Ê LA : 676 - 680 137- XU ĐĂNG : 681 - 685 138- XI Ê RA LÊ ÔN : 686 - 690 139- XINH GA PO : 691 – 695 140- XRI LAN CA : 696 – 700 141- XÔ MA LI : 701 – 705 142- XÊ NÊ GAN : 706 – 710 143- XY RI : 711 – 715 144- XA RA UY : 716 – 720 145- XÂY SEN : 721 – 725 146- XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE : 726 – 730 147- XLÔ VA KIA : 731 – 735 148- Y Ê MEN : 736 – 740 149- CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN : 741 – 745 150- HỒNG KÔNG : 746 – 750 151- ĐÀI LOAN : 885 – 890 152- ĐÔNG TI MO : 751 - 755 153- PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) : 756 - 760 154- Ả RẬP XÊ ÚT : 761 - 765 155- LIBERIA : 766 - 770 $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế: 1. Kích th¬ước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau: - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký; - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 - Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số. - Ví dụ: Biển số mô tô của liên doanh: 59-LD 400.01 + 59 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký + LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu. + 400.01 là số thứ tự xe đăng ký. 2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án: - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00. - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Theo THÔNG TƯ Số: 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 "Quy định về đăng ký xe": Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh) 1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. 2. Giấy khai đăng ký xe. 3. Giấy chứng nhận đăng ký xe. 4. Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư này. 5. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư này. 6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ 1) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 4 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc: 51A6-0001 : Đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM (từ năm 2007 trở về trước); *** Đăng ký riêng ở từng quận, huyện: 51A7-0001 : Q1 51A8-0001 : Q2 51A9-0001 : Q3 52A6-0001 : Q4 52A7-0001 : Q5 52A8-0001 : Q6 52A9-0001 : Q7 53A6-0001 : Q8 53A7-0001 : Q9 53A8-0001 : Q10 53A9-0001 : Q11 54A7-0001 : Q.TÂN BÌNH 54A8-0001 : Q.TÂN PHÚ 54A9-0001 : Q.BÌNH TÂN 55A6-0001 : Q.BÌNH THẠNH 56A6-0001 : H.HÓC MÔN 2) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 5 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc: 59A3-000.01 : là Series đầu tiên sử dụng từ ngày 06/12/2010 (đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM). $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ 50cc đến < 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí: Quận 1: 59-T1 XXX.XX Quận 2: 59-B1 XXX.XX Quận 3: 59-F1 XXX.XX Quận 4: 59-C1 XXX.XX Quận 5: 59-H1 XXX.XX Quận 6: 59-K1 XXX.XX Quận 7: 59-C2 XXX.XX Quận 8: 59-L1 XXX.XX Quận 9: 59-X1 XXX.XX Quận 10: 59-U1 XXX.XX Quận 11: 59-M1 XXX.XX Quận 12: 59-G1 XXX.XX Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Biển D - 4 số không phản quang: ví dụ 50D-0001, 50D1-0001 thuộc Quận 10 (từ năm 1995 trở về trước); Biển D - 5 số: ví dụ 59D1-000.01 thuộc Quận Tân Phú (từ ngày 06/12/2010). $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Biển 4 số không phản quang: A : Q1 B : Q3 C : Q4 D : Q10 E : H.Nhà Bè F : Q3 G : Xe trả góp H : Q5 I : --- J : Xe trả góp K : Q6 L : Q8 M : Q11 N : H.Bình Chánh O : --- P : Q.Tân Bình Q : H.Củ Chi R : Q.Phú Nhuận S : Q.Bình Thạnh T : --- U : --- V : Q.Gò Vấp W : Xe trả góp X : H.Thủ Đức Y : H.Hóc Môn Z : --- $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Biển 4 số phản quang (từ 1996): A : Xe ≥ 175cc B : --- C : --- D : --- E : --- F : Q3 G : --- H : Q5 I : --- J : --- K : Q6 L : Q8 M : Q11 N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh O : --- P : Q.Tân Phú, Tân Bình Q : --- R : Q.Phú Nhuận S : Q.Bình Thạnh T : Q1 U : Q10 V : Q.Gò Vấp W : --- X : Q.Thủ Đức, Q2, Q9 Y : H.Hóc Môn, Củ Chi Z : Q4, Q7, H.Nhà Bè, Cần Giờ $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM Biển 5 số (từ ngày 06/12/2010): A : Xe ≥ 175cc B : Q2 C : Q4, Q7 D : Q.Tân Phú E : Q.Phú Nhuận F : Q3 G : Q12 H : Q5 I : --- J : --- K : Q6 L : Q8 M : Q11 N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh O : --- P : Q.Tân Bình Q : --- R : --- S : Q.Bình Thạnh T : Q1 U : Q10 V : Q.Gò Vấp W : --- X : Q9, Q.Thủ Đức Y : H.Hóc Môn, Củ Chi Z : H.Nhà Bè, Cần Giờ $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Theo các đường link: Chủ đề: Biển số xe cực VIP 000.00 của 1 Đại gia IPhone Đồng Nai http://raovatkhanhhoa.vn/forum/11690-bien-so-xe-cuc-vip-000-00-cua-1-dai-gia-iphone-dong-nai.html http://www.bikervietnam.com/bfrm/showthread.php?t=194938 Theo PHU LỤC 04 Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an, tại khoản 2. Biển số mô tô trong nước 2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số: 2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau: - Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-). - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99; tại sao Phòng Cảnh Sát Giao Thông - Công An Tỉnh Đồng Nai có thể cấp được biển số xe 60A1-000.00? Điều này có phù hợp với Thông tư số 36/2010/TT-BCA không? $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ ===== Bổ sung vào lúc 12:52 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 11:47 ===== $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$ Xe mô tô biển số 59-NN 601.901 là xe mô tô phân khối lớn ( > 175cc), thuộc Biển số mô tô của người nước ngoài / TRUNG QUỐC. Đây là xe mô tô > 175cc đầu tiên đăng ký theo series 59-NN xxx.xx (từ ngày 06/12/2010) cho người Trung Quốc. $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$