Luật giao thông thắc mắc về biển số xe.

Thảo luận trong 'Phía sau tay lái...' bắt đầu bởi giacmocuoixehoi, 14/3/12.

  1. Lx01407

    Lx01407 Bằng A3

    Tham gia:
    8/2/12
    Bài viết:
    517
    Được thích:
    604
    có nghĩa là tách số ra đó bạn =))
    giỡn thôi chứ mình cũng chả biết
    tks chú cái danh sách bs nha ^^
     
  2. tungboy92

    tungboy92 Bằng A2

    Tham gia:
    20/4/11
    Bài viết:
    275
    Được thích:
    203
    Đó là theo cách viết Tiền Dollard Mỹ đó bạn : 100.00 là Một trăm Đô la Chẵn, 1,000.00 là Một ngàn Đô la chẵn ... hoặc bắt chước theo N/ngoài theo mình nghĩ là vậy :)
     
    #12 tungboy92, 19/3/12
    Sửa lần cuối: 19/3/12
  3. duongvansang

    duongvansang Tập Lái

    Tham gia:
    23/3/12
    Bài viết:
    20
    Được thích:
    4
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ 50cc đến < 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí:
    Quận 1: 59-T1 XXX.XX
    Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
    Quận 3: 59-F1 XXX.XX
    Quận 4: 59-C1 XXX.XX
    Quận 5: 59-H1 XXX.XX
    Quận 6: 59-K1 XXX.XX
    Quận 7: 59-C2 XXX.XX
    Quận 8: 59-L1 XXX.XX
    Quận 9: 59-X1 XXX.XX
    Quận 10: 59-U1 XXX.XX
    Quận 11: 59-M1 XXX.XX
    Quận 12: 59-G1 XXX.XX
    Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
    Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
    Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
    Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
    Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
    Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
    Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
    Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
    Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
    Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
    Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
    Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Bắc Giang - BG: 98 (số cũ 13)
    Bắc Ninh - BN: 99 (số cũ 13)
    Đồng Nai - ĐN: 60, 39
    Hà Nội - HN: 29 đến 33, 40
    TP.Hồ Chí Minh - SG: 50 đến 59, 41

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Theo THÔNG TƯ Số: 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 "Quy định về đăng ký xe":
    Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh)
    1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
    2. Giấy khai đăng ký xe.
    3. Giấy chứng nhận đăng ký xe.
    4. Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
    5. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
    6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
     
    #13 duongvansang, 23/3/12
    Sửa lần cuối: 26/3/12
  4. hungckc09dla

    hungckc09dla Bằng A1

    Tham gia:
    10/10/11
    Bài viết:
    79
    Được thích:
    34
    Biển Số Xe các tỉnh thành

    Biển xe cơ giới Việt Nam
    Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.

    Mục lục
    • 1 Màu sắc
    • 2 Biển xe dân sự
    • 3 Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng
    • 4 Biển số 80
    • 5 Biển đặc biệt
    • 6 Tăng lên thành năm chữ số
    • 7 Tại Hà Nội
    o 7.1 Biểm kiểm soát xe môtô
    o 7.2 Biển kiểm soát xe ô tô( nguồn: Tổng hợp)
    • 8 Tại Thành phố Hồ Chí Minh
    • 9 Tại Hưng Yên
    o 9.1 Biển kiểm soát xe mô tô
    o 9.2 Biển kiểm soát xe ôtô
    • 10 Tại Cao Bằng
    o 10.1 Biển kiểm soát xe mô tô
    • 11 Tại Đồng Nai
    o 11.1 Biển kiểm soát xe mô tô
    • 12 Tại Long An
    • 13 Tại Nam Định
    • 14 Tại Thái Bình
    o 14.1 Biển kiểm soát xe mô tô
    o 14.2 Biển kiểm soát xe ôtô
    • 15 Tham khảo

    [sửa] Màu sắc


    Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm.
    • Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
    • Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
    • Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
    • Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
    • Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
    [sửa] Biển xe dân sự
    Tên
    tỉnh/thành phố
    Viết tắt
    (tàu cá) Biển số
    (xe cơ giới) Mã bưu chính
    (bưu chính) Mã vùng
    (điện thoại)
    An Giang
    AG 67 94 76
    Bà Rịa-Vũng Tàu
    BV 72 79 64
    Bạc Liêu
    BL 94 99 781
    Bắc Kạn
    BK 97 17 281
    Bắc Giang
    BG 98 (số cũ 13) 21 240
    Bắc Ninh
    BN 99 (số cũ 13) 16 241
    Bến Tre
    BT 71 83 75
    Bình Dương
    BD 61 72 650
    Bình Định
    BĐ 77 53 56
    Bình Phước
    BP 93 77 651
    Bình Thuận
    BTh 86 62 62
    Cà Mau
    CM 69 96 780
    Cao Bằng
    CB 11 22 26
    Cần Thơ
    CT 65 92 710
    Đà Nẵng
    ĐNa 43 59 511
    Đắk Lắk
    ĐL 47 55 500
    Đắk Nông
    ĐNo 48 55 501
    Điện Biên
    ĐB 27 28 23
    Đồng Nai
    ĐN 60, 39 71 61
    Đồng Tháp
    ĐT 66 93 67
    Gia Lai
    GL 81 54 59
    Hà Giang
    HG 23 29 219
    Hà Nam
    HNa 90 30 351
    Hà Nội
    HN 29 đến 33,40 10 4
    Hà Tĩnh
    HT 38 43 39
    Hải Dương
    HD 34 34 320
    Hải Phòng
    HP 15, 16 35 31
    Hậu Giang
    HG 95 92 711
    Hòa Bình
    HB 28 13 218
    Thành phố Hồ Chí Minh
    SG 50 đến 59 70 8
    Hưng Yên
    HY 89 39 321
    Khánh Hoà
    KH 79 57 58
    Kiên Giang
    KG 68 95 77
    Kon Tum
    KT 82 58 60
    Lai Châu
    LC 25 28 23
    Lạng Sơn
    LS 12 20 25
    Lào Cai
    LCa 24 19 20
    Lâm Đồng
    LĐ 49 61 630
    Long An
    LA 62 81 72
    Nam Định
    NĐ 18 32 350
    Nghệ An
    NA 37 42 38
    Ninh Bình
    NB 35 40 30
    Ninh Thuận
    NT 85 63 68
    Phú Thọ
    PT 19 24 210
    Phú Yên
    PY 78 56 57
    Quảng Bình
    QB 73 45 52
    Quảng Nam
    QNa 92 51 510
    Quảng Ngãi
    QNg 76 52 55
    Quảng Ninh
    QN 14 36 33
    Quảng Trị
    QT 74 46 53
    Sóc Trăng
    ST 83 97 79
    Sơn La
    SL 26 27 22
    Tây Ninh
    TN 70 73 66
    Thái Bình
    TB 17 33 36
    Thái Nguyên
    TNg 20 23 280
    Thanh Hoá
    TH 36 41 37
    Thừa Thiên-Huế
    TTH 75 47 54
    Tiền Giang
    TG 63 82 73
    Trà Vinh
    TV 84 90 74
    Tuyên Quang
    TQ 22 25 27
    Vĩnh Long
    ** 64 91 70
    Vĩnh Phúc
    VP 88 11 211
    Yên Bái
    YB 21 26 29
    [1]
    [sửa] Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng
    Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...
    Kí hiệu Cơ quan áp dụng Ghi chú
    AA Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng A: Quân đoàn
    AB Quân đoàn 2 - Binh đoàn Hương Giang
    AC Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên
    AD Quân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long
    AT Binh đoàn 12
    AN Binh đoàn 15
    AP Lữ đoàn M44
    BBB Bộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp B: Binh chủng, Bộ tư lệnh
    BC Binh chủng Công binh
    BH Binh chủng Hóa học
    BK Binh chủng Đặc công
    BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
    BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
    BP Bộ tư lệnh Pháo binh
    BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Lúc xưa là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
    BV Tổng Cty Dịch vụ bay
    HA Học viện Quốc phòng
    H: Học viện
    HB Học viện Lục quân

    HC Học viện Chính trị quân sự
    HD Học viện Kỹ thuật Quân sự

    HE Học viện Hậu cần

    HT Trường Sỹ quan lục quân I

    HQ Trường Sỹ quan lục quân II

    HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh

    HH Học viện quân y
    KA Quân khu 1 K: Quân khu
    KB Quân khu 2
    KC Quân khu 3
    KD Quân khu 4
    KV Quân khu 5 (V:Lúc xưa Mật danh là Quang Vinh)
    KP Quân khu 7 ( Trước là KH)
    KK Quân khu 9
    KT Quân khu Thủ đô
    KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
    PA Cục đối ngoại BQP P: Cơ quan đặc biệt
    PP Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
    PK Ban Cơ yếu - BQP
    PT Cục tài chính - BQP
    PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
    PX Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
    PC, HL Lúc xưa là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
    QA Quân chủng Phòng không không quân (Lúc xưa là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) Q: Quân chủng
    QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
    QH Quân chủng Hải quân
    TC Tổng cục Chính trị T: Tổng cục
    TH Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
    TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
    TT Tổng cục kỹ thuật
    TM Bộ Tổng tham mưu
    TN Tổng cục tình báo quân đội
    DB Tổng công ty Đông Bắc - BQP
    ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
    CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
    VB Khối văn phòng Binh chủng - BQP
    VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
    VT Tập đoàn Viettel Cơ quan khác
    [sửa] Biển số 80
    Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C26) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
    1. Các ban của Trung ương Đảng
    2. Văn phòng Chủ tịch nước
    3. Văn phòng Quốc hội
    4. Văn phòng Chính phủ
    5. Bộ Công an
    6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
    7. Bộ Ngoại giao
    8. Viện kiểm sát nhân dân
    9. Thông tấn xã Việt Nam
    10. Báo nhân dân
    11. Thanh tra Nhà nước
    12. Học viện Chính trị quốc gia
    13. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
    14. Trung tâm lưu trữ quốc gia
    15. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
    16. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
    17. Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
    18. Người nước ngoài
    19. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
    20. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
    21. Kiểm toán nhà nước
    [sửa] Biển đặc biệt
    Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
    • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
    • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
    011 Anh, 026 Ấn Độ, 041 Algérie, 061 Bỉ, 066 Ba Lan,
    121 ** ba, 156 Canada, 166 Campuchia, 191 Đức,
    206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ,
    301 Hà Lan, 321 Iran, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Myanma, 381 Mông Cổ,
    416 Malaysia, 441 Nga, 446 Nhật Bản, 456 New Zealand,
    501 Úc, 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các tổ chức Phi Chính Phủ, 566 Cộng hòa Séc, 581 Thụy Điển,
    601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 CHDCND Triều Tiên, 636 Hàn Quốc, 691 Singapore,
    731 Slovakia,
    888 Đài Loan.
    • 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
    • Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
    • Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.
    • Biển số LD là xe của công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài, xe của các liên doanh nước ngoài, xe thuê của nước ngoài. (theo Thông tư 01/2007)
    [sửa] Tăng lên thành năm chữ số
    Từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 89A-000.01, 89B-000.01, 89C-000.01, 89D-000.01).
    Thông tin trong bài (hay đoạn) này không thể kiểm chứng được do không được chú giải từ bất kỳ nguồn tham khảo nào.
    Xin bạn hãy cải thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn uy tín. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì hãy chuyển nguồn tham khảo từ phiên bản đó cho bài này.
    [sửa] Tại Hà Nội
    [sửa] Biểm kiểm soát xe môtô
    • Quận Ba Đình : 29B1-XyX.XX
    • Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX
    • Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX
    • Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX
    • Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX
    • Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX
    • Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
    • Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
    • Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX
    • Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
    • Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
    • Huyện Ba Vì: ???
    • Huyện Chương Mỹ: 29X1-xxx.xx
    • Huyện Đan Phượng: ???
    • Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX
    • Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX
    • Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
    • Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
    • Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX
    • Huyện Phúc Thọ: ???
    • Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
    • Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
    • Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX
    • Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
    • Huyện Thạch Thất: ???
    • Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
    • Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX
    • Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
    • Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX
    [sửa] Biển kiểm soát xe ô tô( nguồn: Tổng hợp)
    • Biển 29A- XX.XXX dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống
    • Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
    • Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
    [sửa] Tại Thành phố Hồ Chí Minh
    Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí.
    • Quận 1: 59-T1 XXX.XX
    • Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
    • Quận 3: 59-F1 XXX.XX
    • Quận 4: 59-C1 XXX.XX
    • Quận 5: 59-H1 XXX.XX
    • Quận 6: 59-K1 XXX.XX
    • Quận 7: 59-C2 XXX.XX
    • Quận 8: 59-L1 XXX.XX
    • Quận 9: 59-X1 XXX.XX
    • Quận 10: 59-U1 XXX.XX
    • Quận 11: 59-M1 XXX.XX
    • Quận 12: 59-G1 XXX.XX
    • Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
    • Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
    • Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
    • Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
    • Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
    • Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
    • Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
    • Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
    • Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
    • Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
    • Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
    • Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
    Ví dụ: 59T2 000.01 nghĩa là xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến dưới 150cc được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
    Xe gắn máy 2 bánh từ 50cc trở xuống có ký hiệu dạng 59TA 000.01.
    Xe môtô 2 bánh từ trên 175cc có ký hiệu dạng 59A1 000.01
    [sửa] Tại Hưng Yên
    [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô
    Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
    • Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
    • Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
    • Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
    • Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
    • Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
    • Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
    • Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
    • Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
    • Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
    • Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX
    [sửa] Biển kiểm soát xe ôtô
    • Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
    • Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
    • Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
    • Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van
    • Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...)
    • Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh
    • Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc
    • Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu xanh là xe nhà nước
    [sửa] Tại Cao Bằng
    [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô
    Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe mô tô (nguồn: Tổng hợp)
    • Thị Xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX
    • Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
    • Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
    • Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
    • Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
    • Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX
    [sửa] Tại Đồng Nai
    [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô
    Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
    • Thành phố Biên Hòa: 39A1-XXXX 60B1-XXX.XX
    • Thị xã Long Khánh: 60B2-XXX.XX
    • Huyện Tân Phú: 60B3-XXX.XX
    • Huyện Định Quán: 60B4-XXX.XX
    • Huyện Xuân Lộc: 60B5-XXX.XX
    • Huyện Cẩm Mỹ: 60B6-XXX.XX
    • Huyện Thống Nhất: 60B7-XXX.XX
    • Huyện Trảng Bom: 60B8-XXX.XX
    • Huyện Vĩnh Cửu: 60B9-XXX.XX
    • Huyện Long Thành: 60C1-XXX.XX
    • Huyện Nhơn Trạch: 60C2-XXX.XX
    [sửa] Tại Long An
    Biển kiểm soát xe môtô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
    • Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
    • Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
    • Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
    • Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX
    • Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
    • Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
    • Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
    • Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
    • Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
    • Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
    • Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
    • Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
    • Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
    • Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX
    [sửa] Tại Nam Định
    Biển kiểm soát xe mô tô, các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số
    • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-XXX.XX
    • Huyện Vụ Bản: 18C1-XXX.XX
    • Huyện Ý Yên: 18D1-XXX.XX
    • Huyện Trực Ninh: 18E1-XXX.XX
    • Huyện Xuân Trường: 18F1-XXX.XX
    • Huyện Giao Thủy: 18G1-XXX.XX
    • Huyện Hải Hậu: 18H1-XXX.XX
    • Huyện Nam Trực: 18K1-XXX.XX
    • Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-XXX.XX
    Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
    Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2
    Sau khi phân theo từng huyện
    • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-XXXX
    • Huyện Vụ Bản: 18V1-XXXX
    • Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-XXXX
    • Huyện Trực Ninh: 18T1-XXXX
    • Huyện Xuân Trường: 18X1-XXXX
    • Huyện Giao Thủy: 18R1-XXXX
    • Huyện Hải Hậu: 18U1-XXXX
    • Huyện Nam Trực: 18N1-XXXX
    • Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-XXXX
    [sửa] Tại Thái Bình
    Biển số xe của Thái Bình là 17
    [sửa] Biển kiểm soát xe mô tô
    Biển kiểm soát xe mô tô tại thành phố, theo từng huyện đến năm 2011( nguồn: Tổng hợp):
    • Thành phố Thái Bình: 17M1- xxxx; 17N1- xxxx, 17B1- 1xxxx
    • Huyện Đông Hưng: 17M3- xxxx; 17N3- xxxx, 17B1- 3xxxx
    • Huyện Hưng Hà: 17M4- xxxx; 17N4- xxxx, 17B1- 4xxxx
    • Huyện Kiến Xương:17M7- xxxx; 17N7- xxxx, 17B1- 7xxxx
    • Huyện Quỳnh Phụ:17M5- xxxx; 17N5- xxxx, 17B1- 5xxxx
    • Huyện Thái Thụy: 17M6- xxxx; 17N6- xxxx, 17B1- 6xxxx
    • Huyện Tiền Hải: 17M8- xxxx; 17N8 -xxxx, 17B1- 8xxxx
    • Huyện Vũ Thư: 17M2- xxxx; 17N2- xxxx, 17B1- 2xxxx
    [sửa] Biển kiểm soát xe ôtô
    • Xe ô tô con là 17A- xxxxx
    • Xe ôtô du lịch, ô tô khách từ 15 chỗ ngồi chở lên là 17B- xxxxx
    • Xe ôtô tải là 17C- xxxxx
    [sửa] Tham khảo
    1. ^ 13 là biển số tỉnh Hà Bắc cũ, nay là tỉnh Bắc Giang (biển số mới 98) và Bắc Ninh (biển số mới 99), biển số này vẫn còn lưu hành
    2. Thông tư số 36/2010/TT-BCA Quy định về đăng ký xe của Bộ Công an VN do Bộ trưởng Đại tướng Lê Hồng Anh ký ban hành ngày 12/10/2010. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2010 và thay thế các Thông tư của Bộ Công an: Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 quy định việc cấp cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 12/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 quy định về việc tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 17/2010/TT-BCA ngày 31/5/2010 quy định về biển số xe, biểu mẫu đăng ký, cấp biển số xe và việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe, quản lý xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
     
  5. duongvansang

    duongvansang Tập Lái

    Tham gia:
    23/3/12
    Bài viết:
    20
    Được thích:
    4
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Bắc Giang - BG: 98 (số cũ 13)
    Bắc Ninh - BN: 99 (số cũ 13)
    Đồng Nai - ĐN: 60, 39
    Hà Nội - HN: 29 đến 33, 40
    TP.Hồ Chí Minh - SG: 50 đến 59, 41

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Biển D - 4 số không phản quang: ví dụ 50D-0001, 50D1-0001 thuộc Quận 10 (từ năm 1995 trở về trước);
    Biển D - 5 số: ví dụ 59D1-000.01 thuộc Quận Tân Phú (từ ngày 06/12/2010).

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
     
    #15 duongvansang, 23/3/12
    Sửa lần cuối: 26/3/12
  6. duongvansang

    duongvansang Tập Lái

    Tham gia:
    23/3/12
    Bài viết:
    20
    Được thích:
    4
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC:
    TT - Địa phương - Ký hiệu
    1- Cao Bằng : 11
    2- Lạng Sơn : 12
    3- Quảng Ninh : 14
    4- Hải Phòng : 15-16
    5- Thái Bình : 17
    6- Nam Định : 18
    7- Phú Thọ : 19
    8- Thái Nguyên : 20
    9- Yên Bái : 21
    10- Tuyên Quang : 22
    11- Hà Giang : 23
    12- Lào Cai : 24
    13- Lai Châu : 25
    14- Sơn La : 26
    15- Điện Biên : 27
    16- Hoà Bình : 28
    17- Hà Nội : Từ 29 đến 33 và 40
    18- Hải Dương : 34
    19- Ninh Bình : 35
    20- Thanh Hoá : 36
    21- Nghệ An : 37
    22- Hà Tĩnh : 38
    23- TP. Đà Nẵng : 43
    24- Đắk Lắk : 47
    25- Đắk Nông : 48 (trước đây, biển số 48 thuộc tỉnh Thuận Hải cũ)
    26- Lâm Đồng : 49
    27- TP. Hồ Chí Minh : từ 50 đến 59, và 41
    28- Đồng Nai : 39; 60
    29- Bình Dương : 61
    30- Long An : 62
    31- Tiền Giang : 63
    32- Vĩnh Long : 64
    33- Cần Thơ : 65
    34- Đồng Tháp : 66
    35- An Giang : 67
    36- Kiên Giang : 68
    37- Cà Mau : 69
    38- Tây Ninh : 70
    39- Bến Tre : 71
    40- Bà Rịa-Vũng Tàu : 72
    41- Quảng Bình : 73
    42- Quảng Trị : 74
    43- Thừa Thiên Huế : 75
    44- Quảng Ngãi : 76
    45- Bình Định : 77
    46- Phú Yên : 78
    47- Khánh Hoà 79
    48- Cục CSGT ĐB-ĐS: 80
    49- Gia Lai : 81
    50- Kon Tum : 82
    51- Sóc Trăng : 83
    52- Trà Vinh : 84
    53- Ninh Thuận : 85
    54- Bình Thuận : 86
    55- Vĩnh Phúc : 88
    56- Hưng Yên : 89
    57- Hà Nam : 90
    58- Quảng Nam : 92
    59- Bình Phước : 93
    60- Bạc Liêu : 94
    61- Hậu Giang : 95
    62- Bắc Cạn : 97
    63- Bắc Giang : 98
    64- Bắc Ninh : 99

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Biển số mô tô của người nước ngoài:
    Ví dụ:
    53-296
    NN-901
    1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
    Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    - Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
    - Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
    - Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
    - Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
    - Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
    Theo ví dụ trên:
    + 53 là ký hiệu địa phương đăng ký
    + 296 là ký hiệu tên nước (ví dụ này là Hoa Kỳ)
    + NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
    + 901 là số thứ tự xe đăng ký.
    2. Về thứ tự đăng ký:
    - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
    TT - TÊN NƯỚC - KÝ HIỆU
    1- ÁO : 001 - 005
    2- AN BA NI : 006 - 010
    3- ANH VÀ BẮC AILEN : 011 - 015
    4- AI CẬP : 016 - 020
    5- A ZEC BAI ZAN : 021 - 025
    6- ẤN ĐỘ : 026 - 030
    7- ĂNG GÔ LA : 031 - 035
    8- AP GA NI XTAN : 036 - 040
    9- AN GIÊ RI : 041 - 045
    10- AC HEN TI NA : 046 - 050
    11- ÁC MÊ NI A : 051 - 055
    12- AI XƠ LEN : 056 - 060
    13- BỈ : 061 - 065
    14- BA LAN : 066 - 070
    15- BỒ ĐÀO NHA : 071 - 075
    16- BUN GA RI : 076 - 080
    17- BUỐC KI NA PHA XÔ : 081 - 085
    18- BRA XIN : 086 - 090
    19- BĂNG LA ĐÉT : 091 - 095
    20- BÊ LA RÚT : 096 - 100
    21- BÔ LI VI A : 101 - 105
    22- BÊ NANH : 106 - 110
    23- BRU NÂY : 111 - 115
    24- BU RUN ĐI : 116 - 120
    25- CUBA : 121 - 125
    26- CỐT ĐI VOA : 126 - 130
    27- CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) : 131 - 135
    28- CÔNG GÔ (DA-I-A ) : 136 - 140
    29- CHI LÊ : 141 - 145
    30- CÔ LÔM BI A : 146 - 150
    31- CA MƠ RUN : 151 - 155
    32- CA NA DA : 156 - 160
    33- CÔ OÉT : 161 - 165
    34- CAM PU CHIA : 166 - 170
    35- CƯ RƠ GƯ XTAN : 171 - 175
    36- CA TA : 176 - 180
    37- CÁP VE : 181 - 185
    38- CỐT XTA RI CA : 186 - 190
    39- ĐỨC : 191 - 195
    40- DĂM BI A : 196 - 200
    41- DIM BA BU Ê : 201 - 205
    42- ĐAN MẠCH : 206 - 210
    43- Ê CUA ĐO : 211 - 215
    44- Ê RI TƠ RÊ : 216 - 220
    45- ÊTI Ô PIA : 221 - 225
    46- EXTÔ NIA : 226 - 230
    47- GUYANA : 231 - 235
    48- GA BÔNG : 236 - 240
    49- GĂM BI A : 241 - 245
    50- GI BU TI : 246 - 250
    51- GRU DI A : 251 - 255
    52- GIOÓC ĐA NI : 256 - 260
    53- GHI NÊ : 261 - 265
    54- GA NA : 266 - 270
    55- GHI NÊ BÍT XAO : 271 - 275
    56- GRÊ NA ĐA : 276 - 280
    57- GHI NÊ XÍCH ĐẠO : 281 - 285
    58- GOA TÊ MA LA : 286 - 290
    59- HUNG GA RI : 291 - 295
    60- HOA KỲ : 296 - 300; 771 -775
    61- HÀ LAN : 301 - 305
    62- HY LẠP : 306 - 310
    63- HA MAI CA : 311 - 315
    64- IN ĐÔ NÊ XIA : 316 - 320
    65- I RAN : 321 - 325
    66- I RẮC : 326 - 330
    67- I TA LI A : 331 - 335
    68- IXRAEN : 336 - 340
    69- KA DẮC TAN : 341 - 345
    70- LÀO : 346 - 350
    71- LI BĂNG : 351 - 355
    72- LI BI : 356 - 360
    73- LUC XĂM BUA : 361 - 365
    74- LÍT VA : 366 - 370
    75- LÁT VI A : 371 - 375
    76- MY AN MA : 376 - 380
    77- MÔNG CỔ : 381 - 385
    78- MÔ DĂM BÍCH : 386 - 390
    79- MA ĐA GAT XCA : 391 - 395
    80- MÔN ĐÔ VA : 396 - 400
    81- MAN ĐI VƠ : 401 - 405
    82- MÊ HI CÔ : 406 - 410
    83- MA LI : 411 - 415
    84- MA LAY XI A : 416 - 420
    85- MA RỐC : 421 - 425
    86- MÔ RI TA NI : 426 – 430
    87- MAN TA : 431 - 435
    88- MAC XAN : 436 - 440
    89- NGA : 441 - 445
    90- NHẬT BẢN : 446 - 450; 776-780
    91- NI CA RA GOA : 451 - 455
    92- NIU DI LÂN : 456 - 460
    93- NI GIÊ : 461 - 465
    94- NI GIÊ RI A : 466 - 470
    95- NA MI BI A : 471 - 475
    96- NÊ PAN : 476 - 480
    97- NAM PHI : 481 - 485
    98- NAM TƯ : 486 - 490
    99- NA UY : 491 - 495
    100- Ô MAN : 496 - 500
    101- Ô XTƠ RÂY LIA : 501 - 505
    102- PHÁP : 506 - 510
    103- PHI GA : 511 - 515
    104- PA KI XTAN : 516 - 520
    105- PHẦN LAN : 521 - 525
    106- PHI LIP PIN : 526 - 530
    107- PA LE XTIN : 531 - 535
    108- PA NA MA : 536 - 540
    109- PA PUA NIU GHI NÊ : 541 - 545
    110- TỔ CHỨC QUỐC TẾ : 546 - 550
    111- RU AN ĐA : 551 - 555
    112- RU MA NI : 556 - 560
    113- SÁT : 561 - 565
    114- SÉC : 566 - 570
    115- SÍP : 571 - 575
    116- TÂY BAN NHA : 576 - 580
    117- THUỴ ĐIỂN : 581 - 585
    118- TAN DA NI A : 586 - 590
    119- TÔ GÔ : 591 - 595
    120- TÁT GI KI XTAN : 596 - 600
    121- TRUNG HOA : 601 - 605
    122- THÁI LAN : 606 - 610
    123- TUỐC MÊ NI XTAN : 611 - 615
    124- TUY NI DI : 616 - 620
    125- THỔ NHĨ KỲ : 621 - 625
    126- THUỴ SỸ : 626 - 630
    127- TRIỀU TIÊN : 631 - 635
    128- HÀN QUỐC : 636 - 640
    129- TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP : 641 - 645
    130- TÂY XA MOA : 646 - 650
    131- U CRAI NA : 651 - 655
    132- U DƠ BÊ KI XTAN : 656 – 660
    133- U GAN ĐA : 661 - 665
    134- U RU GOAY : 666 - 670
    135- VA NU A TU : 671 - 675
    136- VÊ NÊ ZU Ê LA : 676 - 680
    137- XU ĐĂNG : 681 - 685
    138- XI Ê RA LÊ ÔN : 686 - 690
    139- XINH GA PO : 691 – 695
    140- XRI LAN CA : 696 – 700
    141- XÔ MA LI : 701 – 705
    142- XÊ NÊ GAN : 706 – 710
    143- XY RI : 711 – 715
    144- XA RA UY : 716 – 720
    145- XÂY SEN : 721 – 725
    146- XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE : 726 – 730
    147- XLÔ VA KIA : 731 – 735
    148- Y Ê MEN : 736 – 740
    149- CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN : 741 – 745
    150- HỒNG KÔNG : 746 – 750
    151- ĐÀI LOAN : 885 – 890
    152- ĐÔNG TI MO : 751 - 755
    153- PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) : 756 - 760
    154- Ả RẬP XÊ ÚT : 761 - 765
    155- LIBERIA : 766 - 770

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế:
    1. Kích th¬ước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.
    Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký;
    - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
    - Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
    - Ví dụ: Biển số mô tô của liên doanh:
    59-LD
    400.01
    + 59 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
    + LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
    + 400.01 là số thứ tự xe đăng ký.
    2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:
    - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    1) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 4 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc:
    51A6-0001 : Đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM (từ năm 2007 trở về trước);
    *** Đăng ký riêng ở từng quận, huyện:
    51A7-0001 : Q1
    51A8-0001 : Q2
    51A9-0001 : Q3
    52A6-0001 : Q4
    52A7-0001 : Q5
    52A8-0001 : Q6
    52A9-0001 : Q7
    53A6-0001 : Q8
    53A7-0001 : Q9
    53A8-0001 : Q10
    53A9-0001 : Q11
    54A7-0001 : Q.TÂN BÌNH
    54A8-0001 : Q.TÂN PHÚ
    54A9-0001 : Q.BÌNH TÂN
    55A6-0001 : Q.BÌNH THẠNH
    56A6-0001 : H.HÓC MÔN

    2) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 5 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc:
    59A3-000.01 : là Series đầu tiên sử dụng từ ngày 06/12/2010 (đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM).

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Theo Điều 27 “Quy định về biển số xe” của thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an,
    tại khoản 6.1. Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L. Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái: M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
    và tại khoản 6.2. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

    tôi xin được hỏi Quý Cơ quan Công an rằng: xe ôtô đăng ký với biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng 77A-xxx.xx (theo khoản 6.1 - điều 27) và xe ôtô đăng ký với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen 77A-xxx.xx (theo khoản 6.2 - điều 27) có bị trùng số nhau không?
    (ví dụ biển số xanh 77A-000.01 và biển số trắng 77A-000.01).

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
     
    #16 duongvansang, 24/3/12
    Sửa lần cuối: 31/3/12
  7. Luv Speed

    Luv Speed Bằng A2

    Tham gia:
    4/1/10
    Bài viết:
    307
    Được thích:
    799
    Cam on bac DVS...mở mang thêm về cái vụ này...:)
     
  8. duongvansang

    duongvansang Tập Lái

    Tham gia:
    23/3/12
    Bài viết:
    20
    Được thích:
    4
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Biển 4 số không phản quang:
    A : Q1
    B : Q3
    C : Q4
    D : Q10
    E : H.Nhà Bè
    F : Q3
    G : Xe trả góp
    H : Q5
    I : ---
    J : Xe trả góp
    K : Q6
    L : Q8
    M : Q11
    N : H.Bình Chánh
    O : ---
    P : Q.Tân Bình
    Q : H.Củ Chi
    R : Q.Phú Nhuận
    S : Q.Bình Thạnh
    T : ---
    U : ---
    V : Q.Gò Vấp
    W : Xe trả góp
    X : H.Thủ Đức
    Y : H.Hóc Môn
    Z : ---
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Biển 4 số phản quang (từ 1996):
    A : Xe ≥ 175cc
    B : ---
    C : ---
    D : ---
    E : ---
    F : Q3
    G : ---
    H : Q5
    I : ---
    J : ---
    K : Q6
    L : Q8
    M : Q11
    N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh
    O : ---
    P : Q.Tân Phú, Tân Bình
    Q : ---
    R : Q.Phú Nhuận
    S : Q.Bình Thạnh
    T : Q1
    U : Q10
    V : Q.Gò Vấp
    W : ---
    X : Q.Thủ Đức, Q2, Q9
    Y : H.Hóc Môn, Củ Chi
    Z : Q4, Q7, H.Nhà Bè, Cần Giờ
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Biển 5 số (từ ngày 06/12/2010):
    A : Xe ≥ 175cc
    B : Q2
    C : Q4, Q7
    D : Q.Tân Phú
    E : Q.Phú Nhuận
    F : Q3
    G : Q12
    H : Q5
    I : ---
    J : ---
    K : Q6
    L : Q8
    M : Q11
    N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh
    O : ---
    P : Q.Tân Bình
    Q : ---
    R : ---
    S : Q.Bình Thạnh
    T : Q1
    U : Q10
    V : Q.Gò Vấp
    W : ---
    X : Q9, Q.Thủ Đức
    Y : H.Hóc Môn, Củ Chi
    Z : H.Nhà Bè, Cần Giờ
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
     
    #18 duongvansang, 26/3/12
    Sửa lần cuối: 27/3/12
  9. duongvansang

    duongvansang Tập Lái

    Tham gia:
    23/3/12
    Bài viết:
    20
    Được thích:
    4
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Theo THÔNG TƯ Số: 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 "Quy định về đăng ký xe":
    Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh)
    1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
    2. Giấy khai đăng ký xe.
    3. Giấy chứng nhận đăng ký xe.
    4. Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
    5. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

    6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$

    ===== Bổ sung vào lúc 09:21 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 09:16 =====


    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Xin phép được hỏi Quý Cơ quan Công An Q7, TPHCM:
    có phải biển 4 số dạng 53A9-0001 được đăng ký ở Quận 7?

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$

    ===== Bổ sung vào lúc 09:23 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 09:21 =====


    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Xin phép được hỏi Quý Cơ quan Công An Q7, TPHCM:
    có phải biển 4 số dạng 53A9-0001 được đăng ký ở Quận 7?

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$

    ===== Bổ sung vào lúc 09:26 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 09:23 =====


    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Xin phép được hỏi Quý Cơ quan Công An Q7, TPHCM:
    có phải biển 4 số dạng 53A9-0001 được đăng ký ở Quận 7?

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Theo Điều 27 “Quy định về biển số xe” của thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an,
    tại khoản 6.1. Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L. Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 10 chữ cái: M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
    và tại khoản 6.2. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

    tôi xin được hỏi Quý Cơ quan Công an rằng: xe ôtô đăng ký với biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng 77A-xxx.xx (theo khoản 6.1 - điều 27) và xe ôtô đăng ký với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen 77A-xxx.xx (theo khoản 6.2 - điều 27) có bị trùng số nhau không?
    (ví dụ biển số xanh 77A-000.01 và biển số trắng 77A-000.01).

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Đắk Nông : 48 (trước đây, biển số 48 thuộc tỉnh Thuận Hải cũ)
    Bắc Giang : 98 (số cũ 13)
    Bắc Ninh : 99 (số cũ 13)
    Đồng Nai : 60, 39
    Hà Nội : 29 đến 33, 40
    TP.Hồ Chí Minh: 50 đến 59, 41

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC:
    TT - Địa phương - Ký hiệu
    1- Cao Bằng : 11
    2- Lạng Sơn : 12
    3- Quảng Ninh : 14
    4- Hải Phòng : 15-16
    5- Thái Bình : 17
    6- Nam Định : 18
    7- Phú Thọ : 19
    8- Thái Nguyên : 20
    9- Yên Bái : 21
    10- Tuyên Quang : 22
    11- Hà Giang : 23
    12- Lào Cai : 24
    13- Lai Châu : 25
    14- Sơn La : 26
    15- Điện Biên : 27
    16- Hoà Bình : 28
    17- Hà Nội : Từ 29 đến 33 và 40
    18- Hải Dương : 34
    19- Ninh Bình : 35
    20- Thanh Hoá : 36
    21- Nghệ An : 37
    22- Hà Tĩnh : 38
    23- TP. Đà Nẵng : 43
    24- Đắk Lắk : 47
    25- Đắk Nông : 48 (trước đây, biển số 48 thuộc tỉnh Thuận Hải cũ)
    26- Lâm Đồng : 49
    27- TP. Hồ Chí Minh : từ 50 đến 59, và 41
    28- Đồng Nai : 60, 39
    29- Bình Dương : 61
    30- Long An : 62
    31- Tiền Giang : 63
    32- Vĩnh Long : 64
    33- Cần Thơ : 65
    34- Đồng Tháp : 66
    35- An Giang : 67
    36- Kiên Giang : 68
    37- Cà Mau : 69
    38- Tây Ninh : 70
    39- Bến Tre : 71
    40- Bà Rịa-Vũng Tàu : 72
    41- Quảng Bình : 73
    42- Quảng Trị : 74
    43- Thừa Thiên Huế : 75
    44- Quảng Ngãi : 76
    45- Bình Định : 77
    46- Phú Yên : 78
    47- Khánh Hoà 79
    48- Cục CSGT ĐB-ĐS: 80
    49- Gia Lai : 81
    50- Kon Tum : 82
    51- Sóc Trăng : 83
    52- Trà Vinh : 84
    53- Ninh Thuận : 85
    54- Bình Thuận : 86
    55- Vĩnh Phúc : 88
    56- Hưng Yên : 89
    57- Hà Nam : 90
    58- Quảng Nam : 92
    59- Bình Phước : 93
    60- Bạc Liêu : 94
    61- Hậu Giang : 95
    62- Bắc Cạn : 97
    63- Bắc Giang : 98
    64- Bắc Ninh : 99

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Biển số mô tô của người nước ngoài:
    Ví dụ:
    53-296
    NN-901
    1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
    Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    - Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
    - Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
    - Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
    - Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
    - Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
    Theo ví dụ trên:
    + 53 là ký hiệu địa phương đăng ký
    + 296 là ký hiệu tên nước (ví dụ này là Hoa Kỳ)
    + NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
    + 901 là số thứ tự xe đăng ký.
    2. Về thứ tự đăng ký:
    - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
    TT - TÊN NƯỚC - KÝ HIỆU
    1- ÁO : 001 - 005
    2- AN BA NI : 006 - 010
    3- ANH VÀ BẮC AILEN : 011 - 015
    4- AI CẬP : 016 - 020
    5- A ZEC BAI ZAN : 021 - 025
    6- ẤN ĐỘ : 026 - 030
    7- ĂNG GÔ LA : 031 - 035
    8- AP GA NI XTAN : 036 - 040
    9- AN GIÊ RI : 041 - 045
    10- AC HEN TI NA : 046 - 050
    11- ÁC MÊ NI A : 051 - 055
    12- AI XƠ LEN : 056 - 060
    13- BỈ : 061 - 065
    14- BA LAN : 066 - 070
    15- BỒ ĐÀO NHA : 071 - 075
    16- BUN GA RI : 076 - 080
    17- BUỐC KI NA PHA XÔ : 081 - 085
    18- BRA XIN : 086 - 090
    19- BĂNG LA ĐÉT : 091 - 095
    20- BÊ LA RÚT : 096 - 100
    21- BÔ LI VI A : 101 - 105
    22- BÊ NANH : 106 - 110
    23- BRU NÂY : 111 - 115
    24- BU RUN ĐI : 116 - 120
    25- CUBA : 121 - 125
    26- CỐT ĐI VOA : 126 - 130
    27- CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) : 131 - 135
    28- CÔNG GÔ (DA-I-A ) : 136 - 140
    29- CHI LÊ : 141 - 145
    30- CÔ LÔM BI A : 146 - 150
    31- CA MƠ RUN : 151 - 155
    32- CA NA DA : 156 - 160
    33- CÔ OÉT : 161 - 165
    34- CAM PU CHIA : 166 - 170
    35- CƯ RƠ GƯ XTAN : 171 - 175
    36- CA TA : 176 - 180
    37- CÁP VE : 181 - 185
    38- CỐT XTA RI CA : 186 - 190
    39- ĐỨC : 191 - 195
    40- DĂM BI A : 196 - 200
    41- DIM BA BU Ê : 201 - 205
    42- ĐAN MẠCH : 206 - 210
    43- Ê CUA ĐO : 211 - 215
    44- Ê RI TƠ RÊ : 216 - 220
    45- ÊTI Ô PIA : 221 - 225
    46- EXTÔ NIA : 226 - 230
    47- GUYANA : 231 - 235
    48- GA BÔNG : 236 - 240
    49- GĂM BI A : 241 - 245
    50- GI BU TI : 246 - 250
    51- GRU DI A : 251 - 255
    52- GIOÓC ĐA NI : 256 - 260
    53- GHI NÊ : 261 - 265
    54- GA NA : 266 - 270
    55- GHI NÊ BÍT XAO : 271 - 275
    56- GRÊ NA ĐA : 276 - 280
    57- GHI NÊ XÍCH ĐẠO : 281 - 285
    58- GOA TÊ MA LA : 286 - 290
    59- HUNG GA RI : 291 - 295
    60- HOA KỲ : 296 - 300; 771 -775
    61- HÀ LAN : 301 - 305
    62- HY LẠP : 306 - 310
    63- HA MAI CA : 311 - 315
    64- IN ĐÔ NÊ XIA : 316 - 320
    65- I RAN : 321 - 325
    66- I RẮC : 326 - 330
    67- I TA LI A : 331 - 335
    68- IXRAEN : 336 - 340
    69- KA DẮC TAN : 341 - 345
    70- LÀO : 346 - 350
    71- LI BĂNG : 351 - 355
    72- LI BI : 356 - 360
    73- LUC XĂM BUA : 361 - 365
    74- LÍT VA : 366 - 370
    75- LÁT VI A : 371 - 375
    76- MY AN MA : 376 - 380
    77- MÔNG CỔ : 381 - 385
    78- MÔ DĂM BÍCH : 386 - 390
    79- MA ĐA GAT XCA : 391 - 395
    80- MÔN ĐÔ VA : 396 - 400
    81- MAN ĐI VƠ : 401 - 405
    82- MÊ HI CÔ : 406 - 410
    83- MA LI : 411 - 415
    84- MA LAY XI A : 416 - 420
    85- MA RỐC : 421 - 425
    86- MÔ RI TA NI : 426 – 430
    87- MAN TA : 431 - 435
    88- MAC XAN : 436 - 440
    89- NGA : 441 - 445
    90- NHẬT BẢN : 446 - 450; 776-780
    91- NI CA RA GOA : 451 - 455
    92- NIU DI LÂN : 456 - 460
    93- NI GIÊ : 461 - 465
    94- NI GIÊ RI A : 466 - 470
    95- NA MI BI A : 471 - 475
    96- NÊ PAN : 476 - 480
    97- NAM PHI : 481 - 485
    98- NAM TƯ : 486 - 490
    99- NA UY : 491 - 495
    100- Ô MAN : 496 - 500
    101- Ô XTƠ RÂY LIA : 501 - 505
    102- PHÁP : 506 - 510
    103- PHI GA : 511 - 515
    104- PA KI XTAN : 516 - 520
    105- PHẦN LAN : 521 - 525
    106- PHI LIP PIN : 526 - 530
    107- PA LE XTIN : 531 - 535
    108- PA NA MA : 536 - 540
    109- PA PUA NIU GHI NÊ : 541 - 545
    110- TỔ CHỨC QUỐC TẾ : 546 - 550
    111- RU AN ĐA : 551 - 555
    112- RU MA NI : 556 - 560
    113- SÁT : 561 - 565
    114- SÉC : 566 - 570
    115- SÍP : 571 - 575
    116- TÂY BAN NHA : 576 - 580
    117- THUỴ ĐIỂN : 581 - 585
    118- TAN DA NI A : 586 - 590
    119- TÔ GÔ : 591 - 595
    120- TÁT GI KI XTAN : 596 - 600
    121- TRUNG HOA : 601 - 605
    122- THÁI LAN : 606 - 610
    123- TUỐC MÊ NI XTAN : 611 - 615
    124- TUY NI DI : 616 - 620
    125- THỔ NHĨ KỲ : 621 - 625
    126- THUỴ SỸ : 626 - 630
    127- TRIỀU TIÊN : 631 - 635
    128- HÀN QUỐC : 636 - 640
    129- TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP : 641 - 645
    130- TÂY XA MOA : 646 - 650
    131- U CRAI NA : 651 - 655
    132- U DƠ BÊ KI XTAN : 656 – 660
    133- U GAN ĐA : 661 - 665
    134- U RU GOAY : 666 - 670
    135- VA NU A TU : 671 - 675
    136- VÊ NÊ ZU Ê LA : 676 - 680
    137- XU ĐĂNG : 681 - 685
    138- XI Ê RA LÊ ÔN : 686 - 690
    139- XINH GA PO : 691 – 695
    140- XRI LAN CA : 696 – 700
    141- XÔ MA LI : 701 – 705
    142- XÊ NÊ GAN : 706 – 710
    143- XY RI : 711 – 715
    144- XA RA UY : 716 – 720
    145- XÂY SEN : 721 – 725
    146- XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE : 726 – 730
    147- XLÔ VA KIA : 731 – 735
    148- Y Ê MEN : 736 – 740
    149- CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN : 741 – 745
    150- HỒNG KÔNG : 746 – 750
    151- ĐÀI LOAN : 885 – 890
    152- ĐÔNG TI MO : 751 - 755
    153- PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) : 756 - 760
    154- Ả RẬP XÊ ÚT : 761 - 765
    155- LIBERIA : 766 - 770

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế:
    1. Kích th¬ước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.
    Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký;
    - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
    - Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
    - Ví dụ: Biển số mô tô của liên doanh:
    59-LD
    400.01
    + 59 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
    + LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
    + 400.01 là số thứ tự xe đăng ký.
    2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:
    - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Theo THÔNG TƯ Số: 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 "Quy định về đăng ký xe":
    Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh)
    1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
    2. Giấy khai đăng ký xe.
    3. Giấy chứng nhận đăng ký xe.
    4. Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
    5. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

    6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    1) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 4 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc:

    51A6-0001 : Đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM (từ năm 2007 trở về trước);
    *** Đăng ký riêng ở từng quận, huyện:
    51A7-0001 : Q1
    51A8-0001 : Q2
    51A9-0001 : Q3
    52A6-0001 : Q4
    52A7-0001 : Q5
    52A8-0001 : Q6
    52A9-0001 : Q7
    53A6-0001 : Q8
    53A7-0001 : Q9
    53A8-0001 : Q10
    53A9-0001 : Q11
    54A7-0001 : Q.TÂN BÌNH
    54A8-0001 : Q.TÂN PHÚ
    54A9-0001 : Q.BÌNH TÂN
    55A6-0001 : Q.BÌNH THẠNH
    56A6-0001 : H.HÓC MÔN

    2) BiỂN SỐ XE MÔ TÔ 5 SỐ VỚI DUNG TÍCH >=175cc:
    59A3-000.01 : là Series đầu tiên sử dụng từ ngày 06/12/2010 (đăng ký chung ở 282 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TPHCM).

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ 50cc đến < 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí:
    Quận 1: 59-T1 XXX.XX
    Quận 2: 59-B1 XXX.XX
    Quận 3: 59-F1 XXX.XX
    Quận 4: 59-C1 XXX.XX
    Quận 5: 59-H1 XXX.XX
    Quận 6: 59-K1 XXX.XX
    Quận 7: 59-C2 XXX.XX
    Quận 8: 59-L1 XXX.XX
    Quận 9: 59-X1 XXX.XX
    Quận 10: 59-U1 XXX.XX
    Quận 11: 59-M1 XXX.XX
    Quận 12: 59-G1 XXX.XX
    Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
    Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
    Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
    Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
    Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
    Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
    Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
    Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
    Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
    Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
    Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
    Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Biển D - 4 số không phản quang: ví dụ 50D-0001, 50D1-0001 thuộc Quận 10 (từ năm 1995 trở về trước);
    Biển D - 5 số: ví dụ 59D1-000.01 thuộc Quận Tân Phú (từ ngày 06/12/2010).

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Biển 4 số không phản quang:
    A : Q1
    B : Q3
    C : Q4
    D : Q10
    E : H.Nhà Bè
    F : Q3
    G : Xe trả góp
    H : Q5
    I : ---
    J : Xe trả góp
    K : Q6
    L : Q8
    M : Q11
    N : H.Bình Chánh
    O : ---
    P : Q.Tân Bình
    Q : H.Củ Chi
    R : Q.Phú Nhuận
    S : Q.Bình Thạnh
    T : ---
    U : ---
    V : Q.Gò Vấp
    W : Xe trả góp
    X : H.Thủ Đức
    Y : H.Hóc Môn
    Z : ---

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Biển 4 số phản quang (từ 1996):
    A : Xe ≥ 175cc
    B : ---
    C : ---
    D : ---
    E : ---
    F : Q3
    G : ---
    H : Q5
    I : ---
    J : ---
    K : Q6
    L : Q8
    M : Q11
    N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh
    O : ---
    P : Q.Tân Phú, Tân Bình
    Q : ---
    R : Q.Phú Nhuận
    S : Q.Bình Thạnh
    T : Q1
    U : Q10
    V : Q.Gò Vấp
    W : ---
    X : Q.Thủ Đức, Q2, Q9
    Y : H.Hóc Môn, Củ Chi
    Z : Q4, Q7, H.Nhà Bè, Cần Giờ

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    BIỂN SỐ TRẮNG - XE MÔ TÔ 2 BÁNH CÁ NHÂN ĐỊA PHẬN TP.HCM
    Biển 5 số (từ ngày 06/12/2010):
    A : Xe ≥ 175cc
    B : Q2
    C : Q4, Q7
    D : Q.Tân Phú
    E : Q.Phú Nhuận
    F : Q3
    G : Q12
    H : Q5
    I : ---
    J : ---
    K : Q6
    L : Q8
    M : Q11
    N : Q.Bình Tân, H.Bình Chánh
    O : ---
    P : Q.Tân Bình
    Q : ---
    R : ---
    S : Q.Bình Thạnh
    T : Q1
    U : Q10
    V : Q.Gò Vấp
    W : ---
    X : Q9, Q.Thủ Đức
    Y : H.Hóc Môn, Củ Chi
    Z : H.Nhà Bè, Cần Giờ

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
     
    #19 duongvansang, 27/3/12
    Sửa lần cuối: 30/3/12
  10. duongvansang

    duongvansang Tập Lái

    Tham gia:
    23/3/12
    Bài viết:
    20
    Được thích:
    4
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Theo các đường link:
    Chủ đề: Biển số xe cực VIP 000.00 của 1 Đại gia IPhone Đồng Nai
    http://raovatkhanhhoa.vn/forum/11690-bien-so-xe-cuc-vip-000-00-cua-1-dai-gia-iphone-dong-nai.html
    http://www.bikervietnam.com/bfrm/showthread.php?t=194938

    Theo PHU LỤC 04 Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an,
    tại khoản 2. Biển số mô tô trong nước
    2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
    2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    - Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
    - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
    tại sao Phòng Cảnh Sát Giao Thông - Công An Tỉnh Đồng Nai có thể cấp được biển số xe 60A1-000.00? Điều này có phù hợp với Thông tư số 36/2010/TT-BCA không?

    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$

    ===== Bổ sung vào lúc 12:52 ===== Bài cũ được gởi vào lúc 11:47 =====


    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
    Xe mô tô biển số 59-NN 601.901 là xe mô tô phân khối lớn ( > 175cc), thuộc Biển số mô tô của người nước ngoài / TRUNG QUỐC. Đây là xe mô tô > 175cc đầu tiên đăng ký theo series 59-NN xxx.xx (từ ngày 06/12/2010) cho người Trung Quốc.
    $$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
     
    #20 duongvansang, 29/3/12
    Sửa lần cuối: 30/3/12
  • Về chúng tôi

    Biker Vietnam tự hào là một trong những cộng đồng người chơi mô tô, xe máy đầu tiên và có tiếng tại Việt Nam. Bất kể bạn đến đây vì yêu sức mạnh và tốc độ, hay vì muốn tìm hiểu về một chiếc xe, một địa chỉ độ xe cụ thể, bạn luôn được chào đón tại bkvn.com.
  • Quick Navigation

    Open the Quick Navigation

  • Like us on Facebook

Đang tải...